1. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên: Trần Tuấn Minh
- Năm sinh: 1980
- Đơn vị: Bộ môn Xây dựng Công trình ngầm và Mỏ
- Chức vụ: Cán bộ giảng dạy
- Học hàm, học vị: Giảng viên, tiến sĩ
- Địa chỉ: Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
- Điện thoại: (+84) 37.525.302
- Email: tuanminhhumg@yahoo.com; trantuanminh@khoaxaydung.edu.vn
2. Quá trình đào tạo:
2.1. Đại học:
- Trường Đại học Mỏ-Địa chất. Chuyên ngành: Xây dựng Công trình ngầm và mỏ.
- Năm tốt nghiệp: 2004.
2.2. Thạc sĩ:
- Trường Đại học Mỏ-Địa chất. Chuyên ngành: Xây dựng Công trình ngầm, mỏ và công trình đặc biệt.
- Năm tốt nghiệp: 2008.
2.3. Tiến sĩ:
- Trường Đại học Mỏ quốc gia Maxtcơva (МГГУ) Liên Bang Nga. Xây dựng Công trình ngầm và Mỏ.
- Năm tốt nghiệp: 2013.
3. Thành tích đào tạo:
- Kỹ sư: 25
- Thạc sĩ: 03
4. Thành tích NCKH và TKCN:
4.1. Các bài báo trong tạp chí:
1. Trần Tuấn Minh, Vũ Châu Tuấn. Nghiên cứu sự tương tác giữa các bộ phận ở đuôi neo tấm nêm dạng vát côn với cáp trong quá trình sử dụng neo cáp trong chống giữ công trình ngầm, thông tin khoa học công nghệ mỏ số 4+5/2006,tr34-37.
2. Nguyễn Văn Mạnh, Trần Tuấn Minh, Trịnh Đăng Hưng. Chương trình Phase2 và khả năng ứng dụng trong tính toán công trình ngầm, thông tin khoa học công nghệ mỏ số 2+3/2006, Tr 32-33
3. Trần Tuấn Minh, Phạm Quang Nam. Nghiên cứu khả năng sử dụng kết cấu bê tông tự đầm chặt trong chống giữ công trình ngầm, thông tin khoa học công nghệ mỏ số 4+5/2007.
4. Trần Tuấn Minh, Nguyễn Viết Định. Các bước phát triển của kết cấu chống giữ các đường lò khai thác trong các mỏ than hầm lò, thông tin khoa học công nghệ mỏ số 4+5/2007, tr20-23.
5. Trần Tuấn Minh, Nguyễn Viết Định. Tác động của lửa cháy đến tính ổn định của khối đá và kết cấu chống giữ các đường hầm khi bị hoả hoạn, thông tin khoa học công nghệ mỏ số 8/2007, tr17-21.
6. Trần Tuấn Minh, Nguyễn Viết Định. Cải tạo, khôi phục các đường hầm trong thời gian sử dụng, thông tin khoa học công nghệ mỏ số 6+7/2006, tr16-18,25.
7. Trần Tuấn Minh, Phạm Quang Nam. Mô hình phân tích số cho các đường hầm có chú ý đến các bước thi công khai đào, thông tin khoa học công nghệ mỏ số 11/2008.
8. Trần Tuấn Minh, Ngô Thế Lương. Các biện pháp chống thấm cách nước trong công trình ngầm, thông tin khoa học công nghệ mỏ số /2009.
9. Trần Tuấn Minh, Phạm Quang Nam. Nghệ thuật cải tạo, khôi phục các đường hầm bằng bê tông phun, thông tin khoa học công nghệ mỏ số 4/2009.
10. Trần Tuấn Minh, Nguyễn Viết Định. Biến dạng lún sụt bề mặt xung quanh các đường hầm đặt gần bề mặt đất, thông tin khoa học công nghệ mỏ số 5/2009.
11. Trần Tuấn Minh, Nguyễn Viết Định. Nâng cao hiệu quả thi công công trình ngầm khi sử dụng máy khoan hầm (TBM), Tạp chí công nghiệp mỏ số /2009.
4.2. Các bài báo trong NCKH:
1. Trần Tuấn Minh, Trịnh Đăng Hưng. Một số khả năng mất an toàn khi thi công các đường lò bằng phương pháp khoan nổ mìn, Hội nghị khoa học mỏ toàn quốc lần thứ 18/Sapa -2007, tuyển tập báo cáo Hội khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam, tr286-289.
2. Trần Tuấn Minh, Nguyễn Viết Định. Xác định kích thước trụ bảo vệ tự nhiên cho hai đường hầm liền kề, Hội nghị khoa học KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 19 tháng 11/2008, tuyển tập báo cáo Hội khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam, tr233-237.
3. Trần Tuấn Minh, Đỗ Quang Tuấn. Phân tích sự biến đổi của vùng biến dạng dẻo xung quanh các đường hầm khi có xem xét đến yếu tố ứng suất bằng chương trình Examine 2D, Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 19 tháng 11/2008, tuyển tập báo cáo Hội khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam, tr242 - 246.
4. Trần Tuấn Minh. Phân tích ứng suất - biến dạng xung quanh công trình ngầm đặt nông gần bề mặt đất bằng chương trình Phase2, Hội nghị khoa học lần thứ 17 trường đại học Mỏ - Địa chất,tuyển tập hội nghị khoa học lần thứ 17, quyển 1 - các khoa học về mỏ, tháng 10/2006.
5. Trần Tuấn Minh, Phạm Quang Nam. Các loại sợi thường dùng trong hỗn hợp bê tông, Hội nghị khoa học lần thứ 17 trường Đại học Mỏ - Địa chất, tuyển tập báo cáo hội nghị khoa học lần thứ 17, quyển 1 - các khoa học về mỏ, tháng 10/2006.
6. Trần Tuấn Minh, Nguyễn Viết Định, phân tích ổn định khối đá xung quanh công trình ngầm trên cơ sở xem xét đến sự thay đổi bề mặt và tham số cơ học đá bằng chương trình Phase2, tuyển tập báo cáo hội thảo Numerical modeling in tunneling, trường đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội tháng 12/2007.
7. Trần Tuấn Minh, ứng dụng các tham số khối đá RMi trong việc dự đoán khả năng thâm nhập của máy khoan hầm khi thi công các đường hầm. Hội nghị khoa học mỏ lần thứ 20, Hà Nội tháng 11/2008.
8. Trần Tuấn Minh, Phù Minh. Hiện tượng nổ đá trong các đường hầm dưới sâu chịu áp lực cao. Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 20, Vũng Tầu, tháng 8/2009.
9. Trần Tuấn Minh, Một số vấn đề ứng dụng laser trong thi công xây dựng công trình ngầm, Hội thảo khoa học công nghệ laser và môi trường mỏ, Đại học Mỏ - Địa chất tháng 12/2009.
10. Tran Tuan Minh, Numerical modeling for two adjacent tunnels in weak rock using Phase 2 software, Proceeding of international conference on advances in mining and tunneling, 20-21August - 2008.
11. Tran Tuan Minh, Nguyen Van Tri. Stability of subway tunnels near the surface driven by underground excavation method with consideration to working stages, International mining conference, Ha Long Viet Nam 23-25 September 2010, P367-372.
12. Tran Tuan Minh, Nguyen Duyen Phong, Nguyen Viet Dinh. Impacted assessment of excavation schemes on rock mass around Huoi Quang underground power cavern in Viet Nam, International conference “Advances in mining and tunneling”, Ha Noi university of mining and geology 23-25 August 2012, P284-290.
13. Tran Tuan Minh, Nguyen Duyen Phong, Nguyen Viet Dinh. Research on stress state and deformation around big tunnels with excavation stages in bedding and non-homogeneous rock, International conference “Advances in mining and tunneling”, Ha Noi university of mining and geology 23-25 August 2012, P309-316.
14. Чан Туан Минь, Выбор оптимального места расположения опережающего забоя при проходке выработок большого поперечного сечения не круглой формы. // Горный информационно-аналитический бюллетень. - 2013. -№3. - С.52-57.
15. Чан Туан Минь, Определение оптимального места расположения опережающего забоя при строительстве осесимметричных выработок большого поперечного сечения. // Горный информационно-аналитический бюллетень. - 2013. -№3.-C.47-51.
16. Панкратенко А.Н, Нгуен Суан Мань, Чан Туан Минь. Обоснование выбора оптимального места расположения опережающего забоя при проходке выработок большого поперечного сечения круглой формы в пластичных породах. // Журнал «Горная техника» -Издательский дом «СЛАВУТИЧ», Санкт – Петербург.- 2013, №2. - С.52-54.
17. Чан Туан Минь, Панкратенко А.Н, Нгуен Куанг Хюи. Оценка влияния схем раскрытия забоя на напряженно-деформированое состояние пород при проходке большепроленых выработок // Научный вестник МГГУ. - 2011. - № 5 (14). - C. 98-105.
18. Чан Туан Минь. Исследование и определение оптимально-проходческой площади направляющего тоннеля при строительстве выработок большого поперечного сечения // Научный вестник МГГУ. - 2012. - № 4 (25). - C. 83-89.
5. Hướng nghiên cứu chính:
- Các vấn đề về cơ học đá, Cơ học công trình ngầm; Ổn định các công trình ngầm;
- Phương pháp số trong thiết kế công trình ngầm;
- Kết cấu công trình ngầm;
- Thi công các công trình ngầm.
6. Khen thưởng:
- Giấy khen của Đoàn thanh niên Trường Đại học Mỏ - Địa chất năm 2008.
(Được đăng bởi: Admin)