1. Chọn biện pháp thi công thượng đường ray thiết kế mỏ than Vàng Danh, A=80 vạn tấn/năm.
Sinh viên: Phạm Viết Sơn.
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Văn Quân
2. Xây dựng khu Cánh Gà - mỏ than Vàng Danh công suất 90.000 tấn/năm.
Sinh viên: Nguyễn Văn Hưng.
Giáo viên hướng dẫn: Đỗ Thụy Đằng
3. Xây dựng khu Cánh Gà - mỏ than Vàng Danh công suất 450.000 tấn/năm.
Sinh viên: Đào Trọng Thanh.
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Công Trịnh
4. Thiết kế xây dựng khu 13-S2-mỏ than Thống Nhất công suất 450.000 tấn/năm.
Sinh viên: Phạm Quốc Chỉ.
Giáo viên hướng dẫn: Trần Văn Thích
5. Thi công ngã ba DV7 khu Non Đông mỏ Mạo Khê, sản lượng 300.000 tấn/năm.
Sinh viên: Đinh Văn An.
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Văn Đước
6. Thiết kế khu 50 mỏ Hà Lầm sản lượng 30.000 tấn/năm.
Sinh viên: Ngô Gia Chính.
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Văn Đước
7. Thiết kế tổng đồ mặt bằng mỏ Mông Dương sản lượng 90.000 tấn/năm.
Sinh viên: Dương Hoàng Yến.
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Công Trịnh
8. Thiết kế tổ chức thi công gian hầm đặt máy biến thế - thủy điện Hòa Bình.
Sinh viên: Nguyễn Phúc Đường.
Giáo viên hướng dẫn: Đỗ Thụy Đằng
9. Thiết kế hầm thuốc nổ mức -80 khu Tràng Khê.
Sinh viên: Phạm Văn Ngà.
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Văn Đước
10. Thiết kế tổ chức thi công ngã ba V7 khu cánh Gà mỏ Vàng Danh.
Sinh viên: Khuất Mạnh Thắng.
Giáo viên hướng dẫn: Đỗ Thụy Đằng
11. Thiết kế thượng thi công băng tải V7 mỏ Vàng Danh.
Sinh viên: Lê Văn Vĩnh.
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Văn Đước
12. Nghiên cứu các dạng biểu hiện của áp lực đất đá ở các đường hầm, gian hầm nhà máy thủy điện Hòa Bình.
Sinh viên: Nguyễn Văn Nam.
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Phúc Nhân
13. TK xây dựng giếng nghiêng chính mỏ than Làng Cẩm sản lượng 800.000 tấn/năm.
Sinh viên: Trần Tú Anh.
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Văn Quân
14. TKTC gian biến thế nhà máy thủy điện Hòa Bình.
Sinh viên: Phạm Văn Thắng.
Giáo viên hướng dẫn: Võ Trọng Hùng
15. TK xây dựng giếng nghiêng chính khu -50, mỏ than Hà Lầm, sản lượng 200.000 tấn/năm.
Sinh viên: Lê Văn Tiến.
Giáo viên hướng dẫn: Đỗ Thụy Đằng
16. Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện địa chất tới biểu hiện của áp lực đất đá đối với các đường lò DV.
Áp dụng tính toán hoàn thiện khung chống mỏ Tân Lập Quảng Ninh.
Sinh viên: Phạm Minh Nam. Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Quang Phích
17. TKKT thân giếng nghiêng mức -100, khối Nam mỏ Làng Cẩm sản lượng 80.000 tấn/năm.
Sinh viên: Hoàng Văn Hải.
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Anh Tuấn
18. TK xây dựng đoạn nghiêng hầm dẫn nước vào số 2 - NM thủy điện Hòa Bình.
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Ánh.
Giáo viên hướng dẫn: Đỗ Thụy Đằng
19. TKTC hệ thống thoát nước chính cánh Nam - Làng Cẩm.
Sinh viên: Trần Văn Toản.
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Anh Tuấn
20. Nghiên cứu các thông số nổ mìn và hộ chiếu nổ mìn có chú ý tới ảnh hưởng của khe nứt cho đoạn nghiêng hầm dẫn nước vào tổ máy số 1 - NM thủy điện Hòa Bình.
Sinh viên: Nguyễn Mạnh Khải.
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Quang Phích
21. TKTC đường lò XV mức +257 khu Cánh Gà I - Vàng Danh.
Sinh viên: Nguyễn Trọng Điều.
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Văn Đước
22. Nâng cao tốc độ đào lò đá ở mỏ than Mông Dương.
Sinh viên: Vũ Quang Hiếu.
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Văn Quyển
23. TKTC lò vòng chân thượng trục tải +122 khu Tây Vàng Danh.
Sinh viên: Trịnh Đăng Hưng.
Giáo viên hướng dẫn: Đỗ Thụy Đằng
24. Quy hoạch mặt mỏ than Mông Dương.
Sinh viên: Đoàn Văn Phú.
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Công Trịnh.
Ghi chú: Đồ án được lưu trữ tại thư viện Khoa Xây dựng.
(Được đăng bởi: Admin)